Cập nhật về Bảng Giá Các Loại Đất Tại Bình Phước giai đoạn năm 2020-2024 là chủ đề trong bài viết hôm nay của chúng tôi. Bảng giá các loại đất tại Bình Phước mới nhất được áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, nơi có giá cao nhất thuộc về tuyến đường Hùng Vương và Phú Riềng Đỏ thuộc thành phố Đồng Xoài.
Mục lục
Bảng Giá Các Loại Đất Tại Bình Phước năm 2020-2024
Ngày 12/08/2020, UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND về việc Ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024. Cụ thể:
+ Giá đất ở: Tại đô thị, giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1 của các phường thuộc TP. Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã như Phước Long và Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2. Tại nông thôn, giá đất ở tối thiểu đối với khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
+ Giá đất nông nghiệp: Đối với địa bàn các phường thuộc TP. Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2; các phường ở thị xã Bình Long và Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2; các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2; các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
+ Giá đất thương mại, dịch vụ: Được xác định bằng 90% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
+ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ: Được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
Theo bảng giá, nơi có giá đất cao nhất thuộc về một số tuyến phố tại phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài; cụ thể là đường Phú Riềng Đỏ và đường Hùng Vương với 30 triệu đồng/m2. Nơi có giá đất thấp nhất là một số khu vực thuộc huyện Bù Đốp và Phú Riềng với 120.000 đồng/m2.
>> XEM BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH PHƯỚC MỚI NHẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TẠI ĐÂY
Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
+ Tính thuế sử dụng đất.
+ Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
+ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
+ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
+ Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.